![](file/thumb/184/100/635191257.jpg )
![](file/thumb/184/100/635191259.jpg )
![](file/thumb/184/100/635191260.jpg )
![](file/thumb/184/100/635191701.jpg )
![](file/thumb/184/300/635191702.jpg )
Tuyển sinh năm 2019
Hướng dẫn công tác tuyển sinh Đại học, cao đẳng năm 2019
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 626/SGDĐT-QLĐT&GDTX V/v hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 3 năm 2019. |
Kính gửi:
- Hiệu trưởng các trường ĐH, CĐ, TCCN và DN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có hệ GDTX;
- Hiệu trưởng các trường THPT, trường THCS&THPT;
- Giám đốc các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX.
Thực hiện Thông tư 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017; đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi chung Quy chế tuyển sinh), Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hướng dẫn các đơn vị triển khai công tác tuyển sinh hệ chính quy năm 2019 như sau:
I. Hướng dẫn cho học sinh về quy chế, công tác tuyển sinh
1. Tổ chức hướng dẫn Quy chế tuyển sinh cho học sinh dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học; cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên. Trong đó đặc biệt chú ý đến tính chính xác của khu vực ưu tiên và đối tượng ưu tiên.
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu kỹ thông tin về trường, ngành có dự định đăng ký xét tuyển, thời gian xét tuyển riêng của các trường (qua website của các trường hoặc website của Bộ: http://thituyensinh.vn) để thêm thông tin lựa chọn, đăng ký chính xác, phù hợp với bản thân học sinh. Trong đó lưu ý các học sinh về khối, tổ hợp môn xét tuyển, mã ngành để tránh nhầm lẫn.
3. Phổ biến, niêm yết thời hạn thực hiện công việc theo kế hoạch chung về tuyển sinh (theo Phụ lục 1) tại nơi thuận lợi, dễ quan sát, dễ theo dõi để học sinh nắm được.
4. Hướng dẫn thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp (trong Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019) để truy cập vào Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT nhằm kiểm tra thông tin cá nhân và thực hiện điều chỉnh ĐKXT trực tuyến.
5. Hướng dẫn thí sinh có nhu cầu thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả thi THPT quốc gia. Mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh ĐKXT 01 lần trong thời gian quy định và chỉ được sử dụng một trong hai phương thức: trực tuyến hoặc bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT.
- Điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến: thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. Lưu ý thí sinh: phương thức này chỉ chấp nhận khi số lượng nguyện vọng sau khi điều chỉnh không lớn hơn số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT;
- Điều chỉnh bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT: thí sinh được điều chỉnh tăng thêm số lượng nguyện vọng so với số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT và phải nộp bổ sung lệ phí cho số nguyện vọng tăng thêm theo quy định. Thí sinh phải điền đầy đủ thông tin vào Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT (theo Phụ lục 2) và gửi trực tiếp về điểm thu nhận hồ sơ để cán bộ máy tính cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Lưu ý thí sinh ghi đúng mã trường, mã ngành/nhóm ngành, mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của trường. Nguyện vọng nào ghi không đúng sẽ không được hệ thống phần mềm chấp nhận và bị loại. Điểm thu nhận hồ sơ phải yêu cầu thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định và đề nghị điều chỉnh sai sót (nếu có). Thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để kiểm tra lại thông tin thay đổi nguyện vọng, nếu có sai sót phải thông báo trực tiếp cho điểm tiếp nhận hồ sơ để tổng hợp gửi về Sở (qua đ/c Trần Đức Khoản Phòng QLĐT&GDTX) theo quy định.
6. Các đơn vị bố trí phòng máy tính có kết nối mạng internet và cán bộ hỗ trợ để thí sinh sử dụng thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến.
II. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
1. Các văn bản quy định về chế độ ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 điểm b khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (theo Phụ lục 12).
2. Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các trường THPT và tương đương có sự thay đổi chế độ ưu tiên
Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực.
3. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng
- Bản photocopy Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;
- Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.
- Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng, giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
III. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
1. Các ngành xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
Danh mục các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được xác định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7. Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường, nhưng phải công bố trong Đề án tuyển sinh;
b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia:
Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7, các trường ĐH, CĐ, TC xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
c) Đối với thí sinh đạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế:
Căn cứ Đề án tuyển sinh đã công bố về chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo các trường xét tuyển đối với thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật.
d) Thí sinh phải tìm hiểu kỹ thông tin về chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong Đề án tuyển sinh của trường; điều kiện, hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GDĐT; theo hướng dẫn chi tiết của từng trường và nộp hồ sơ về Sở GDĐT trong thời gian quy định.
2. Đăng ký xét tuyển thẳng
a) Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng về các đơn vị và các đơn vị nộp về Sở GDĐT trước ngày 20/5/2019 (qua Phòng QLĐT&GDTX):
- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3);
+ Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 4);
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.
b) Sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).
3. Đăng ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc diện quy định tại các điểm a, b, c, Khoản 3, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại các đơn vị và các đơn vị nộp về Sở GD&ĐT trước ngày 20/5/2019 (qua Phòng QLĐT&GDTX). Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
a) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục 5);
b) Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.
IV. Một số lưu ý đối với các đơn vị
1. Nghiên cứu kỹ Quy chế tuyển sinh và các tài liệu do Sở GD&ĐT gửi kèm để hướng dẫn cho học sinh một cách kịp thời và chính xác nhất. Nếu có vướng mắc thì gửi về Sở GD&ĐT qua địa chỉ khoantd.gdcn@thanhhoa.edu.vn trước ngày 28/3/2019 để được điều chỉnh, giải đáp tại Hội nghị triển khai công tác thi THPT Quốc gia do Sở tổ chức. Yêu cầu các đơn vị in và mang theo tài liệu (gửi kèm hướng dẫn này) khi tham dự Hội nghị.
2. Các khoản lệ phí điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT, đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ được Sở thông báo kịp thời khi có quy định chính thức của liên bộ Bộ Tài chính Bộ GD&ĐT.
Sở GD&ĐT yêu cầu các đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn trên đây.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Sở GD&ĐT (Phòng QLĐT&GDTX) theo điện thoại số: 0983.772.356; địa chỉ Email: khoantd.gdcn@thanhhoa.edu.vn để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Như trên; - Giám đốc Sở (để BC); - VP, KT&KĐCLGD, TTr, KHTC (để PH); - Lưu : VT, QLĐT&GDTX. | KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Hoàng Văn Thi |
Phụ lục 1
LỊCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY;
TUYỂN SINH CAO ĐẲNG, TUYỂN SINH TRUNG CẤP NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Nội dung công tác | Đơn vị chủ trì | Đơn vị tham gia | Thời gian thực hiện |
1 | Ban hành Quy chế tuyển sinh | Bộ GDĐT | Sở GDĐT, trường ĐH, CĐSP, TCSP | Trước 28/02 |
2 | Các trường ĐH, CĐ, TC nhận tài khoản để cập nhật thông tin tuyển sinh của trường lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT |
Trường ĐH, CĐSP, TCSP |
Vụ GDĐH Cục CNTT |
Trước ngày 11/3 |
3 | Các trường ĐH, CĐ, TC công bố Đề án tuyển sinh năm 2019 và cập nhật thông tin tuyển sinh của trường lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT | Trường ĐH, CĐSP, TCSP | Vụ GDĐH Cục CNTT | Trước ngày 11 đến ngày 18/3 |
4 | Tập huấn quy chế tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP |
Vụ GDĐH
| Cục QLCL, Lãnh đạo và cán bộ tuyển sinh các Sở GDĐT; Trường ĐH, CĐSP, TCSP |
Trước ngày 25/3
|
5 | Tập huấn công tác tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP | Sở GDĐT | Điểm thu nhận hồ sơ | Trước ngày 31/3 |
6 | Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh; nhập thông tin ĐKDT, ĐKXT đợt 1 của thí sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT | Sở GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ | Các đối tượng dự thi THPT | Từ 1/4 đến 20/4 |
7 | Các trường ĐH, CĐSP, TCSP tải dữ liệu thí sinh ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để tham khảo | Trường ĐH, CĐSP, TCSP | Vụ GDĐH Cục CNTT | Từ 10/5 đến 31/5 |
8 | Thí sinh gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về sở GDĐT | Thí sinh | Sở GDĐT | Trước ngày 20/5 |
9 | Sở GDĐT gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đến các trường ĐH, CĐSP, TCSP | Sở GDĐT | Trường ĐH, CĐSP, TCSP | Trước ngày 01/6 |
10 | Các trường ĐH, CĐSP, TCSP tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh | Trường ĐH, CĐSP, TCSP | Thí sinh Sở GDĐT | Trước 17 giờ 00 ngày 18/7
|
11 | Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại các trường | Thí sinh | Trường ĐH, CĐSP, TCSP | Trước ngày 23/7 |
12 | Các trường báo cáo kết quả xét tuyển thẳng | Trường ĐH, CĐ, TC | Vụ GDĐH | Trước 17 giờ 00 ngày 24/7 |
13 | Các trường cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT kết quả sơ tuyển, kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt, kết quả thi các môn năng khiếu (nếu có) | Trường ĐH, CĐSP, TCSP | Vụ GDĐH Cục CNTT | Trước ngày 14/7 đối với xét tuyển đợt 1 và trước các đợt xét tuyển bổ sung do trường quy định |
14 | Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên , khối ngành sức khỏe | Vụ GDĐH | Cục QLCL, Vụ GDTH, Vụ GDTX, Thanh tra, Vụ Pháp chế, Cục nhà giáo và QLCBGD Các trường ĐH, CĐSP, TCSP | Dự kiến trước ngày 21/7 |
15 | Các trường ĐH, CĐSP, TCSP điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và trang thông tin điện tử của trường | Trường ĐH, CĐSP, TCSP |
Vụ GDĐH
| Dự kiến trước ngày 22/7 |
16 | Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến | Thí sinh, Điểm thu nhận hồ sơ | Vụ GDĐH Cục CNTT Sở GDĐT | Dự kiến từ 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 29/7 |
17 | Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng Phiếu ĐKXT | Thí sinh, Điểm thu nhận hồ sơ | Vụ GDĐH Cục CNTT Sở GD ĐT | Dự kiến từ 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 31/7 |
18 | Thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT và đề nghị điều chỉnh sai sót nếu có (chỉ áp dụng đối với thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phiếu) | Thí sinh | Điểm thu nhận hồ sơ | Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 2/8 |
19 | Điểm thu nhận hồ sơ hoàn thành việc cập nhật thông tin về điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của tất cả thí sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT | Sở GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ | Thí sinh | Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 3/8 |
20 |
Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh
| Trường | Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL Vụ GDTH, Vụ GDTX | Dự kiến từ 6/8 đến 17 giờ 00 ngày 8/8 |
21 | Các trường ĐH, CĐSP, TCSP công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 | Trường | Thí sinh Vụ GDĐH | Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 9/8
|
22 | Thí sinh xác nhận nhập học đợt 1 | Thí sinh Trường | Vụ GDĐH | Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 15/8 (tính theo dấu bưu điện) |
23 | Các trường ĐH, CĐSP, TCSP cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT | Trường |
| Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 19/8 |
24 | Các trường ĐH, CĐSP, TCSP xét tuyển bổ sung (các trường chủ động công bố lịch tuyển sinh bổ sung trước 10 ngày so với ngày xét tuyển) | Trường | Vụ GDĐH Cục CNTT Cục QLCL Vụ GDTH | Dự kiến từ ngày 28/8
|
25 | Các trường ĐH, CĐSP, TCSP xét tuyển bổ sung và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định (đ khoản 1 Điều 13) | Trường | Vụ GDĐH Cục CNTT Cục QLCL Vụ GDTH | Dự kiến từ tháng 3 đến 12/2019
|
26 | Các trường ĐH, CĐSP, TCSP báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2019 | Trường ĐH, CĐSP, TCSP |
Vụ GDĐH
| Trước ngày 31/12/2019 |
Phụ lục 2.
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP (gồm 2 mẫu phiếu)
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
SỞ GDĐT
.
....................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
MÃ SỞ: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
| |||
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
|
.................................................................... ...... ........... ..Giới (Nữ ghi 1, Nam ghi 0)
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) ngày tháng năm
3. Số CMND/Căn cước CD (hồ sơ đăng ký dự thi)
|
|
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT Quốc gia)
5. Số điện thoại (hồ sơ đăng ký dự thi) .. ..
6. Địa chỉ Email: .. .
B. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
chế độ ưu tiên: | Khu vực ưu tiên tuyển sinh: |
| Đối tượng ưu tiên tuyển sinh: |
|
8. Nội dung các nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển sau điều chỉnh (Thí sinh phải ghi đầy đủ thông tin về NV đăng ký xét tuyển sau khi đã điều chỉnh vào bảng từ cột (1) đến cột (5))
Thứ tự NV ưu tiên (1)
| Mã trường (chữ in hoa) (2) | Mã ngành/Nhóm ngành (3) | Tên ngành /Nhóm ngành (4) | Mã tổ hợp môn xét tuyển (5) | Nội dung thay đổi (6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số nguyện vọng:
| ..........., ngày ..... tháng .... năm 201.. (ký, ghi rõ họ tên) |
SỞ GDĐT . ....................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
MÃ SỞ: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
| ||||
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
|
............................................................................ ........... ..Giới (Nữ ghi 1, Nam ghi 0)
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) ngày tháng năm
3. Số CMND/Căn cước CD (hồ sơ đăng ký dự thi)
|
|
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT Quốc gia)
5. Số điện thoại (hồ sơ đăng ký dự thi) .. ..
6. Địa chỉ Email: .. .
B. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
chế độ ưu tiên: | Khu vực ưu tiên tuyển sinh: |
| Đối tượng ưu tiên tuyển sinh: |
|
8. Nội dung các nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển sau điều chỉnh (Thí sinh phải ghi đầy đủ thông tin về NV đăng ký xét tuyển sau khi đã điều chỉnh vào bảng từ cột (1) đến cột (5))
|
|
|
|
|
|
Thứ tự NV ưu tiên (1) | Mã trường (chữ in hoa) (2) | Mã ngành/Nhóm ngành (3) | Tên ngành/Nhóm ngành (4) | Mã tổ hợp môn xét tuyển (5) | Nội dung thay đổi (6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số nguyện vọng:
|
|
NƠI NHẬN PHIẾU (Đại diện ký, ghi rõ họ tên) | ..........., ngày ..... tháng .... năm 201 |
HƯỚNG DẪN ĐIỀN THÔNG TIN VÀO PHIẾU ĐIỀU CHỈNH
NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
1. Thông tin điều chỉnh ĐKXT được khai trên 02 phiếu (Phiếu số 1 Nơi tiếp nhận lưu, Phiếu số 2 Thí sinh lưu).
2. Phần THÔNG TIN CÁ NHÂN: Cần ghi chính xác và thống nhất với thông tin trong Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp.
3. Mục "Đề nghị điều chỉnh chế độ ưu tiên": Nếu thí sinh có sửa Khu vực ưu tiên tuyển sinh hoặc Đối tượng ưu tiên tuyển sinh" thì đánh dấu X vào ô tương ứng (trong mục "Khu vực ưu tiên tuyển sinh" điền một trong các mã KV1, KV2-NT, KV2 hoặc KV3 tương ứng với khu vực ưu tiên của thí sinh được hưởng; trong mục "Đối tượng ưu tiên tuyển sinh" điền một trong các ký hiệu từ 01 đến 07 tương ứng với đối tượng ưu tiên của thí sinh được hưởng. Nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống).
4. Bảng "Nội dung0 các nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển sau điều chỉnh":
Bước1: Thí sinh ghi đầy đủ thông tin về NV đăng ký xét tuyển sau khi đã điều chỉnh vào bảng mới từ cột (1) đến cột (5);
Bước 2: So sánh bảng mới với bảng cũ (đã đăng ký khi làm thủ tục dự thi) để ghi "Nội dung thay đổi " vào cột (6) như sau:
- Nếu không thay đổi thứ tự NV ưu tiên và các nội dung đã đăng ký thì thí sinh ghi số 0 tại cột (6) cùng hàng;
- Nếu chỉ thay đổi thứ tự NV ưu tiên và giữ nguyên các nội dung khác đã đăng ký thì thí sinh ghi số thứ tự NV ưu tiên cũ tại cột (6) cùng hàng;
- Những thay đổi khác thì ghi TĐ tại cột 6 cùng hàng.
Ví dụ:
Bảng danh sách nguyện vọng cũ đã đăng ký khi làm thủ tục dự thi (bảng cũ)
Thứ tự NV ưu tiên | Mã trường (chữ in hoa) | Mã ngành/ Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển |
1 | BVH | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 |
2 | QHI | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 |
3 | BKA | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 |
4 | VHD | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 |
|
|
|
|
|
Bảng nội dung điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (bảng mới)
Thứ tự NV ưu tiên (1) | Mã trường (chữ in hoa) (2) | Mã ngành/ Nhóm ngành (3) | Tên ngành/Nhóm ngành (4) | Mã tổ hợp môn xét tuyển (5) | Nội dung thay đổi (6) |
1 | QHI | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 | 2 |
2 | BKA | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A01 | TĐ |
3 | KHA | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | TĐ |
4 | VHD | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 | 0 |
|
|
|
|
|
|
Trong ví dụ trên:
- Nguyện vọng 1 của bảng mới trùng với nguyện vọng 2 của bảng cũ: Điền số 2 (số thứ tự NV ưu tiên cũ) vào cột 6, hàng 1;
- Nguyện vọng 2 của bảng mới thay đổi so với bảng cũ: Điền TĐ vào cột 6, hàng 2;
- Nguyện vọng 4 của bảng mới không thay đổi so với bảng cũ: Điền số 0 vào cột 6, hàng 4.
Phụ lục 3
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG
VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/ 3 /2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
| |
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201.. (Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, khoản 2 Điều 7của Quy chế tuyển sinh)
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...................................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) | Giới |
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày tháng năm
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi)
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): Email:
5. Nơi sinh ( tỉnh, thành phố): ...............................................................................................
6. Năm tốt nghiệp THPT .................................................
7. Năm đoạt giải:...........................................
8. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương
|
|
|
|
|
|
|
| Môn đoạt giải |
| Loại giải, loại huy chương |
|
9. Trong đội tuyển Olympic khu vực và quốc tế năm 201.. môn: ...................................
10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học:
Số TT | Mã trường (chữ in hoa) | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Địa chỉ báo tin: .........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường ..................................................đã khai đúng sự thật. Ngày .......... tháng ........ năm 201 Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) | Ngày ....... tháng .. năm 201Chữ ký của thí sinh |
Phụ lục 4
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG
VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201..
(Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại
điểm i, khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh)
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
.............................................................................. (nữ ghi 1, nam ghi 0) | Giới |
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày tháng năm
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi)
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): Email:
5. Hộ khẩu thường trú (Ghi rõ xã, huyện, tỉnh)............................................... ....................
.
6. Dân tộc: ......................................................................
7. Nơi học THPT hoặc tương đương:
- Năm lớp 10: ............................. ................................................................................
- Năm lớp 11: ..................................................................................................
- Năm lớp 12: ...........................................................................................................
8. Năm tốt nghiệp THPT:
9. Học lực: Năm lớp 10: ..; Năm lớp 11: ..; Năm lớp 12: ..;
10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học:
Số TT | Mã trường (chữ in hoa) | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Địa chỉ báo tin: .......................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường........................................ đã khai đúng sự thật. Ngày .......... tháng ........ năm 201.. Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) | Ngày ....... tháng ........ năm 201Chữ ký của thí sinh |
Phụ lục 5
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
_________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ | |
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201..
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
.............................................................................. (nữ ghi 1, nam ghi 0) | Giới |
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày tháng năm
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi)
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): Email:
5. Nơi sinh (ghi tỉnh, thành phố). ......................................................................................
6. Môn đoạt giải: ................................... Loại giải, huy chương: ......................................
7. Năm đoạt giải......................................
8. Năm tốt nghiệp THPT......................................
9. Đăng ký ưu tiên xét tuyển (như hồ sơ đăng ký dự thi):
Số TT | Mã trường (chữ in hoa) | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường ..................................................đã khai đúng sự thật. Ngày .......... tháng ........ năm 201.. Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) | Ngày ....... tháng ........ năm 201Chữ ký của thí sinh |
Phụ lục 6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
THÍ SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 |
Toán | Sư phạm Toán học (*) | 7140209 |
Toán học (*) | 7460101 | ||
Toán ứng dụng (*) | 7460112 | ||
Toán cơ (*) | 7460115 | ||
Thống kê | 7460201 | ||
2 |
Vật lí | Sư phạm Vật lí (*) | 7140211 |
Vật lí học (*) | 7440102 | ||
Thiên văn học | 7440101 | ||
Vật lí kỹ thuật (*) | 7520401 | ||
Vật lý nguyên tử và hạt nhân (*) | 7440106 | ||
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học (*) | 7140212 |
Hóa học (*) | 7440112 | ||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*) | 7510401 | ||
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | ||
Kỹ thuật Hóa học (*) | 7520301 | ||
Dược học | 7720201 | ||
Khoa học môi trường | 7440301 | ||
4 |
Sinh học | Sư phạm Sinh học (*) | 7140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 | ||
Sinh học (*) | 7420101 | ||
Công nghệ sinh học (*) | 7420201 | ||
Kỹ thuật sinh học (*) | 7420202 | ||
Sinh học ứng dụng (*) | 7420203 | ||
Y khoa | 7720101 | ||
Y học cổ truyền | 7720115 | ||
Răng-Hàm-Mặt | 7720501 | ||
Y học dự phòng | 7720110 | ||
Điều dưỡng | 7720301 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | ||
Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602 | ||
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | ||
Y tế công cộng | 7720701 | ||
Dinh dưỡng | 7720401 | ||
Kỹ thuật phục hình răng | 7720502 | ||
Khoa học môi trường | 7440301 | ||
Khoa học cây trồng | 7620110 | ||
Chăn nuôi | 7620105 | ||
Lâm học | 7620201 | ||
Lâm nghiệp đô thị | 7620202 | ||
Lâm sinh | 7620205 | ||
Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | ||
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | ||
5 |
Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn (*) | 7140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 7220101 | ||
Sáng tác văn học (*) | 7220110 | ||
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7220112 | ||
Việt Nam học | 7310630 | ||
Văn học (*) | 7229030 | ||
Văn hóa học | 7229040 | ||
Báo chí (*) | 7320101 | ||
Ngôn ngữ học (*) | 7229020 | ||
Thông tin - thư viện | 7320201 | ||
Quản lý thông tin | 7320205 | ||
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử (*) | 7140218 |
Lịch sử (*) | 7229010 | ||
Bảo tàng học | 7320305 | ||
Nhân học | 7310302 | ||
Lưu trữ học | 7320303 | ||
7 | Địa lí | Sư phạm Địa lí (*) | 7140219 |
Địa lí học (*) | 7310501 | ||
Bản đồ học | 7440212 | ||
Địa chất học | 7440201 | ||
Địa lý tự nhiên kỹ thuật (*) | 7440217 | ||
Thuỷ văn học | 7440224 | ||
Quốc tế học | 7310601 | ||
Đông phương học | 7310608 | ||
Hải dương học | 7440228 | ||
8 | Tin học | Sư phạm Tin học (*) | 7140210 |
Khoa học máy tính (*) | 7480101 | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) | 7480102 | ||
Kỹ thuật phần mềm (*) | 7480103 | ||
Hệ thống thông tin (*) | 7480104 | ||
Công nghệ thông tin (*) | 7480201 | ||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*) | 7480108 | ||
9 |
Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh (*) | 7140231 |
Ngôn ngữ Anh (*) | 7220201 | ||
Quốc tế học | 7310601 | ||
Đông phương học | 7310608 | ||
Ngôn ngữ học | 7229020 | ||
10 | Tiếng Nga | Sư phạm Tiếng Nga (*) | 7140232 |
Ngôn ngữ Nga (*) | 7220202 | ||
Quốc tế học | 7310601 | ||
Đông phương học | 7310608 | ||
Ngôn ngữ học | 7229020 | ||
11 |
Tiếng Trung Quốc | Sư phạm tiếng Trung Quốc (*) | 7140234 |
Trung Quốc học (*) | 7310612 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc (*) | 7220204 | ||
Hán nôm | 7220104 | ||
Quốc tế học | 7310601 | ||
Đông phương học | 7310608 | ||
Ngôn ngữ học | 7229020 | ||
12 |
Tiếng Pháp | Sư phạm Tiếng Pháp (*) | 7140233 |
Ngôn ngữ Pháp (*) | 7220203 | ||
Quốc tế học | 7310601 | ||
Đông phương học | 7310608 | ||
Ngôn ngữ học | 7229020 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
Phụ lục 7
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG,
HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Sư phạm Toán học (*) | 51140209 |
2 | Vật lí | Sư phạm Vật lí (*) | 51140211 |
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học (*) | 51140212 |
4 | Sinh học | Sư phạm Sinh học (*) | 51140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 51140215 | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn (*) | 51140217 |
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử (*) | 51140218 |
7 | Địa lí | Sư phạm Địa lí (*) | 51140219 |
8 | Tin học | Sư phạm Tin học (*) | 51140210 |
9 | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh (*) | 51140231 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP
HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Các trường lựa chọn môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường và phải công bố trong Đề án tuyển sinh
| Sư phạm mầm non | 42140201 |
2 | Sư phạm tiểu học | 42140202 | |
3 | Sư phạm chuyên biệt | 42140203 | |
5 | Sư phạm mỹ thuật | 42140204 | |
6 | Sư phạm âm nhạc | 42140205 | |
7 | Sư phạm thể dục thể thao | 42140206 |
Phụ lục 8
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐOẠT GIẢI QUỐC GIA, QUỐC TẾ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.................................. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày tháng năm 201
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA DỰ THI OLYMPIC QUỐC TẾ NĂM 201..
VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CÂP NĂM 201..
Số TT |
Họ và Tên |
Số CMND |
Giới tính |
Ngày sinh |
Năm tốt nghiệp THPT | Đăng ký xét tuyển thẳng |
Năm đoạt giải |
Môn đoạt giải |
Loại giải, huy chương | Tham dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic |
Ghi chú | |
Ký hiệu trường | Mã ngành |
|
|
| Quốc tế môn |
| ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
01 | Nguyễn Văn A |
| X |
| 2019 | BKA | .. |
| Toán học | HC vàng | Toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 9
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI
KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH:.................................. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày tháng năm 201
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI
KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201..
Số TT |
Họ và Tên |
Số CMND |
Giới tính |
Ngày sinh |
Năm tốt nghiệp THPT | Đăng ký xét tuyển thẳng |
Năm đoạt giải |
Lĩnh vực đoạt giải |
Loại giải, huy chương |
Tham dự cuộc thi khoa học kỹ thuật |
Ghi chú | |
Ký hiệu trường | Mã ngành |
|
|
| Quốc tế lĩnh vực |
| ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
01 | Nguyễn Văn X. |
| X |
| 2019 | BKA | .. |
| Khoa học môi trường | HC vàng | Toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 10
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH:.................................. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày tháng năm 201
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201.. (30a)
Số TT |
Họ và Tên | Số CMND |
Giới tính |
Ngày sinh |
Hộ khẩu thường trú | Năm tốt nghiệp THPT | Đăng ký xét tuyển thẳng | Mã tỉnh và mã trường nơi học THPT hoặc tương đương | Học lực | Ghi chú | |||||
Ký hiệu trường | Mã ngành | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
01 | Trần Thị T. |
| X |
|
| 2019 | XDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Danh sách này gửi về trường thí sinh đăng ký xét tuyển.
- Danh sách này lập đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ và 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam bộ.
Phụ lục 11
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201..
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH:.................................. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày tháng năm 201
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201..
Số TT |
Họ và Tên | Số CMND |
Giới tính | Ngày sinh |
Năm tốt nghiệp THPT | Đăng ký ưu tiên xét tuyển | Năm đoạt giải | Môn đoạt giải | Loại giải, huy chương | Ghi chú | |
Ký hiệu trường | Mã ngành |
|
|
|
| ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
01 | Nguyễn Văn X. | X |
|
| 2019 | BKA | .. |
| Toán | HC vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 12
CÁC VĂN BẢN VỀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN KHU VỰC
(Kèm theo Công văn số:796/BGDĐT-GDĐH ngày 6/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Các văn bản của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc:
- Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 về việc Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 về việc thay thế nội dung các xã, thôn có tên tương ứng trong QĐ số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013;
- Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 về việc điều chỉnh khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc miền núi thay thế nội dung các xã tương ứng trong quyết định 447/QĐ-UBDT;
- Quyết định số 74/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015
- Quyết định 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
- Quyết định số 177/QĐ-UBDT ngày 19/04/2017 phê duyệt bổ sung danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
- Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020.
2. Các văn bản của Thủ tướng Chính phủ:
- Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 quy định các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;
- Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
- Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013;
- Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 13/04/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang;
- Quyết định số 2312/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015;
- Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định 2475/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 01/2/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số 810/QĐ-TTg ngày 13/5/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh;
- Quyết định số 1900/QĐ-TTg ngày 04/10/2016 công nhận xã đảo thuộc tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020; . - Quyết định số 1859/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 công nhận xã đảo thuộc thành phố Hải Phòng;
- Quyết định 900/QĐ-TTg ngày 20/06/2017 Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 25/10/2018 phê duyệt bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Hải Ninh, tỉnh Ninh Thuận vào sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định 1614/QĐ-TTg ngày 22/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định 596/QĐ-TTg ngày 28/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 23/01/2019 về việc công nhận xã an toàn khu tại tỉnh Ninh Bình;
Tin nóng
Xem nhiều
![](file/thumb/184/100/635191324.jpg )
![](file/thumb/184/100/635191325.jpg )
![](file/thumb/184/100/635191326.jpg )
Bạn cần tư vấn ?